Công an tỉnh Quảng Ngãi hướng dẫn tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên các trường ngoài ngành Công an nhân dân
29/03/2023 10:03 1795
I. KHU VỰC TUYỂN SINH, PHÂN VÙNG TUYỂN SINH
1. Khu vực tuyển sinh
- Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1: Các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Vùng 2: Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Vùng 3: Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
- Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 4: Các tỉnh Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
+ Vùng 5: Các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.
+ Vùng 7: Các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
2. Phân vùng tuyển sinh đối với các trường CAND
- Đối với chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023 thực hiện phân vùng tuyển sinh như năm 2022, cụ thể:
+ Trường Đại học PCCC, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện ANND (mã ngành 7480202): Tuyển sinh địa bàn cả nước.
+ Học viện CSND, các ngành khác của Học viện ANND: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra).
+ Trường Đại học ANND, Trường Đại học CSND: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào).
- Đối với chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023, quy định phân vùng như sau:
+ Trường Đại học PCCC, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện ANND (mã ngành 7480202): Tuyển sinh địa bàn cả nước.
+ Học viện CSND, các ngành khác của Học viện ANND: Phía Bắc (vùng 1, vùng 2, vùng 3).
+ Trường Đại học ANND, Trường Đại học CSND: Phía Nam (vùng 4, vùng 5, vùng 6).
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Điều kiện dự tuyển chung
Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin: Xếp loại tốt nghiệp trung bình trở lên; trong đó: Điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
+ CSNV Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như đối với tuyển sinh tuyển mới học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2023. Riêng thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.
2. Phương thức tuyển sinh và điều kiện dự tuyển từng phương thức
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
- Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc.
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo.
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an đạt 6.0 trở lên).
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an đạt 6.5 trở lên).
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an tỉnh trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.
2.2. Phương thức 2: Thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
- Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, Đại học ANND, Đại học CSND: Không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại Học viện ANND, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Kiến trúc và xây dựng; sức khỏe.
Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh: Có phụ lục kèm theo.
4. Hình thức thi
- Đại học ANND, Đại học CSND: Môn thi: Triết học Mác - Lênin (M1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (M2).
- Đại học PCCC: Môn thi: Toán cao cấp (M1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (M2).
- Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của Học viện ANND: Môn thi: Triết học Mác - Lênin (M1), Toán (M2).
- Hình thức thi: Tự luận (đối với tuyển sinh tháng 6/2023); tự luận hoặc trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính (đối với tuyển sinh tháng 11/2023).
5. Xét tuyển và cách tính điểm thi
5.1. Phương thức 1
Các trường CAND tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
- Thứ nhất: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi (hoặc loại khá đối với ngành CNTT.
- Thứ hai: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Thứ ba: Xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển.
5.2. Phương thức 2
- Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau: ĐTS = M1+ M2 + ĐT x 2/3, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2).
+ ĐT: Điểm ưu tiên.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất: Xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai: Xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba: Xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
6. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào: Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm; thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
- Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + Đth. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(20 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + Đth).
8. Tổ chức sơ tuyển
- Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú.
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: CMND hoặc thẻ CCCD; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp THPT; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
- Quy trình sơ tuyển:
+ Kiểm tra bằng tốt nghiệp THPT; kiểm tra xếp loại bằng tốt nghiệp đại học; kiểm tra ngành, chuyên ngành tốt nghiệp đúng với lĩnh vực đào tạo, nhóm ngành đào tạo trong danh mục tuyển sinh của các trường CAND; kiểm tra bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Kiểm tra sức khỏe (Ban Khám sức khỏe sơ tuyển thực hiện). Dự kiến giữa tháng 4/2023 đối với đợt thi tháng 6/2023 và tháng 10/2023 đối với đợt thi tháng 11/2023.
+ Thẩm tra, xác minh về tiêu chuẩn chính trị: Sẽ có hướng dẫn riêng.
+ Lệ phí sơ tuyển: Thí sinh nộp 100.000đ phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
9. Hồ sơ tuyển sinh
- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an).
- Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an).
- Bản sao được chứng thực từ bản chính: CMND hoặc thẻ căn cước công dân; bằng tốt nghiệp THPT; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có); giấy khai sinh; giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định.
- Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các giấy tờ: Bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội, xác nhận lý lịch của cơ quan, đơn vị./.Trần Tạo
Phụ lục 1
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TRONG CÁC TRƯỜNG CAND
TT | Đăng ký dự tuyển | Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo | Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
---|---|---|---|
1 | Dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại Học viện ANND | 748 | Máy tính và công nghệ thông tin |
2 | Dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC | 738 | Pháp luật |
742 | Khoa học sự sống | ||
744 | Khoa học tự nhiên | ||
746 | Toán và thống kê | ||
748 | Máy tính và công nghệ thông tin | ||
751 | Công nghệ kỹ thuật | ||
752 | Kỹ thuật | ||
758 | Kiến trúc và xây dựng | ||
772 | Sức khỏe | ||
3 | Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, Đại học ANND, Đại học CSND | Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
Phụ lục 2
QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
TOEIC | IELTS (Academic) | TOEFL PBT | TOEFL CBT | TOEFL iBT | CEFR |
0 - 250 | 0 - 1.0 | 0 - 310 | 0 - 30 | 0 - 8 | A1 |
1.0 -1.5 | 310 - 343 | 33 - 60 | 9 - 18 | ||
255 - 500 | 2.0 - 2.5 | 347 - 393 | 63 | 19 - 29 | |
3.0 - 3.5 | 397- 433 | 93 - 120 | 30 - 40 | A2 | |
501 - 700 | 4.0 | 437 - 473 | 123 - 150 | 41 - 52 | B1 |
4.5 - 5.0 | 477 - 510 | 153 - 180 | 53 - 64 | ||
701 - 900 | 5.5 - 6.5 | 513 - 547 | 183 - 210 | 65 - 78 | B2 |
901 - 990 | 7.0 - 8.0 | 550 - 587 | 213 - 240 | 79 - 95 | C1 |
| 8.5 - 9.0 | 590 - 677 | 243 - 300 | 96 - 120 | C2 |
Top Score | Top Score | Top Score | Top Score | Top Score | Top Level |
990 | 9 | 677 | 300 | 120 | C2 |
* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.
Phụ lục 3
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA
TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
Điểm hệ 10 | Điểm hệ 4 |
9.3 - 10.0 | 4.0 |
8.5 - 9.2 | 3.7 |
7.8 - 8.4 | 3.5 |
7.0 - 7.7 | 3.0 |
6.3 - 6.9 | 2.5 |
5.5 - 6.2 | 2.0 |
4.8 - 5.4 | 1.5 |
4.0 - 4.7 | 1.0 |
< 4 | 0 |
Phụ lục 4
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. Chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023
- Phương thức 1
Trường | Mã ngành | Phương thức 1 | ||
---|---|---|---|---|
Tổng | Nam | Nữ | ||
Học viện ANND | 7860100 | 46 | 46 | 0 |
7480202 | 22 | 21 | 1 | |
Học viện CSND | 7860100 | 62 | 62 | 0 |
Đại học ANND | 7860100 | 40 | 40 | 0 |
Đại học CSND | 7860100 | 44 | 44 | 0 |
Đại học PCCC | 7860113 | 49 | 44 | 5 |
- Phương thức 2
Trường | Mã ngành | Phương thức 2 | ||
---|---|---|---|---|
Tổng | Nam | Nữ | ||
Học viện ANND | 7860100 | 51 | 51 | 0 |
7480202 | 69 | 63 | 6 | |
Học viện CSND | 7860100 | 74 | 74 | 0 |
Đại học ANND | 7860100 | 58 | 58 | 0 |
Đại học CSND | 7860100 | 67 | 67 | 0 |
Đại học PCCC | 7860113 | 102 | 97 | 5 |
2. Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023
- Phương thức 1
Trường | Mã ngành, vùng tuyển | Phương thức 1 | ||
---|---|---|---|---|
Tổng | Nam | Nữ | ||
Học viện ANND | 7860100 | 59 | 53 | 6 |
+ Vùng 1 | 23 | 21 | 2 | |
+ Vùng 2 | 22 | 20 | 2 | |
+ Vùng 3 | 14 | 12 | 2 | |
7480202 | 30 | 27 | 3 | |
Học viện CSND | 7860100 | 134 | 121 | 13 |
+ Vùng 1 | 55 | 50 | 5 | |
+ Vùng 2 | 52 | 47 | 5 | |
+ Vùng 3 | 27 | 24 | 3 | |
Đại học ANND | 7860100 | 66 | 60 | 6 |
+ Vùng 4 | 14 | 13 | 1 | |
+ Vùng 5 | 11 | 10 | 1 | |
+ Vùng 6 | 21 | 19 | 2 | |
+ Vùng 7 | 20 | 18 | 2 | |
Đại học CSND | 7860100 | 96 | 87 | 9 |
+ Vùng 4 | 19 | 17 | 2 | |
+ Vùng 5 | 13 | 12 | 1 | |
+ Vùng 6 | 33 | 30 | 3 | |
+ Vùng 7 | 31 | 28 | 3 | |
Đại học PCCC | 7860113 | 27 | 24 | 3 |
- Phương thức 2
Trường | Mã ngành, vùng tuyển | Phương thức 2 | ||
---|---|---|---|---|
Tổng | Nam | Nữ | ||
Học viện ANND | 7860100 | 141 | 128 | 13 |
+ Vùng 1 | 57 | 51 | 6 | |
+ Vùng 2 | 54 | 49 | 5 | |
+ Vùng 3 | 30 | 28 | 2 | |
7480202 | 70 | 63 | 7 | |
Học viện CSND | 7860100 | 316 | 285 | 31 |
+ Vùng 1 | 130 | 117 | 13 | |
+ Vùng 2 | 123 | 111 | 12 | |
+ Vùng 3 | 63 | 57 | 6 | |
Đại học ANND | 7860100 | 159 | 143 | 16 |
+ Vùng 4 | 33 | 30 | 3 | |
+ Vùng 5 | 27 | 24 | 3 | |
+ Vùng 6 | 51 | 46 | 5 | |
+ Vùng 7 | 48 | 43 | 5 | |
Đại học CSND | 7860100 | 229 | 206 | 23 |
+ Vùng 4 | 47 | 42 | 5 | |
+ Vùng 5 | 30 | 27 | 3 | |
+ Vùng 6 | 79 | 71 | 8 | |
+ Vùng 7 | 73 | 66 | 7 | |
Đại học PCCC | 7860113 | 63 | 57 | 6 |
* Ghi chú: Đối với chỉ tiêu Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND: Sẽ có thông báo riêng.
Phụ lục 5
LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC TUYỂN SINH NĂM 2023
1. Thời gian thi tuyển thực hiện chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua 2023
TT | Thời gian | Nội dung |
---|---|---|
1 | Tháng 3,4,5/2023 | Lập kế hoạch sơ tuyển, thông tin tuyên truyền, tiếp nhận đăng ký hồ sơ, hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh vào CAND |
2 | 23/5/2023 | Hoàn thiện công tác sơ tuyển và báo cáo kết quả về Cục Đào tạo |
3 | 24/5/2023 | Nộp hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký thi tuyển VB2 và dữ liệu sơ tuyển về các trường CAND |
4 | 09/6/2023 | Các trường CAND báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh và phương án xét tuyển Phương thức 1 |
5 | Tháng 5, 6/2023 | - Cục Đào tạo tổ chức xây dựng dạng thức, ma trận đề thi. - Các trường CAND tổ chức xây dựng đề thi, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển sinh. |
6 | 18/6/2023 | Tổ chức thi |
7 | Từ 19/6 đến 28/6/2023 | Các trường CAND tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm về Cục Đào tạo thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo |
8 | 06/7/2023 | Các trường CAND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2 |
9 | 10/07/2023 | Các trường CAND thông báo kết quả trúng tuyển |
10 | 06/8/2023 | Các trường CAND nhập học thí sinh trúng tuyển |
11 | 10/8/2023 | Tổng kết công tác tuyển sinh VB2 năm 2023 và gửi báo cáo về Bộ Công an |
2. Thời gian thi tuyển thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023
TT | Thời gian | Nội dung |
---|---|---|
1 | Tháng 6,7,9,10/2022 | Tiếp nhận đăng ký hồ sơ, hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh vào CAND. |
2 | 23/10/2023 | Hoàn thiện công tác sơ tuyển và báo cáo kết quả về Cục Đào tạo. |
3 | 25/10/2023 | Nộp hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký thi tuyển VB2 và dữ liệu sơ tuyển về các trường CAND. |
4 | 01/11/2023 | Các trường CAND báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh và phương án xét tuyển Phương thức 1 |
5 | Tháng 10, 11/2023 | - Cục Đào tạo tổ chức xây dựng dạng thức, ma trận đề thi. - Các trường CAND tổ chức xây dựng đề thi, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển sinh. |
6 | 26/11/2023 | Tổ chức thi |
7 | Từ 27/11 đến 06/12/2023 | Các trường CAND tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm về Cục Đào tạo thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo |
8 | 18/12/2023 | Các trường CAND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2 |
9 | 21/12/2023 | Các trường CAND thông báo kết quả trúng tuyển |
10 | 01/3/2024 | Các trường CAND nhập học thí sinh trúng tuyển |
11 | 05/3/2024 | Tổng kết công tác tuyển sinh VB2 năm 2023 và gửi báo cáo về Bộ Công an |
Phụ lục 6
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO,
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN,
KỸ THUẬT, KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo | Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
71401 | Khoa học giáo dục |
7140209 | Sư phạm Toán học |
7140210 | Sư phạm Tin học |
7140211 | Sư phạm Vật lý |
7140212 | Sư phạm Hóa học |
7140213 | Sư phạm Sinh học |
7140214 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140246 | Sư phạm công nghệ |
7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên |
742 | Khoa học sự sống |
744 | Khoa học tự nhiên |
746 | Toán và thống kê |
748 | Máy tính và công nghệ thông tin |
751 | Công nghệ kỹ thuật |
752 | Kỹ thuật |
758 | Kiến trúc và xây dựng |
77206 | Kỹ thuật Y học |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
Tin liên quan
- CÔNG AN TỈNH QUẢNG NGÃI VỚI CÔNG TÁC CHỐNG KHAI THÁC IUU
- Mộ Đức: Công an xã Đức Phú phối hợp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở
- Mộ Đức: Giúp đỡ em gái bị dụ dỗ làm “công việc nhẹ, lương cao”
- Mộ Đức: Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải với nhiều lỗi vi phạm
- Ra mắt mô hình “Quản lý, tuyên tuyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng tại cộng đồng” ở địa bàn các xã ven biển huyện Mộ Đức
- Đoàn Thanh niên Công an Nghĩa Hành phát động Tháng Thanh niên năm 2023
- Phó Giám đốc Công an tỉnh thăm và làm việc với 02 xã của huyện Sơn Tịnh
- Thị trấn Chợ Chùa: Ra quân giải toả hành lang an toàn giao thông
- Đức Phổ: Bảo đảm an ninh, trật tự trên lĩnh vực giáo dục - đào tạo
- PHÒNG CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG TỔ CHỨC KÝ CAM KẾT CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG
Thống kê truy cập
Số lượt truy cập: 1670
Tổng số lượt xem: 8193385