Truy cập nội dung luôn

10/08/2023

08/08/2023

Do đó, mức đóng và chế độ bảo hiểm y tế cũng được điều chỉnh phù hợp với quy định mới. Cụ thể:

18/06/2023

14/06/2023

Một bộ phận người dân nước ta có thói quen kéo nhau ra quán nhậu. Nhậu bàn công việc, nhậu lên chức, lên lương, nhậu họp lớp, nhậu gặp mặt, nhậu chia tay, hoặc không vì lý do gì, cứ thích là nhậu. Trong bàn nhậu, họ mời nhau, khích nhau:  “không say không về”. Theo hướng tích cực thì việc ăn uống (ẩm thực) thường gắn liền với một nền văn hóa cụ thể cần được tôn trọng, phát huy, song việc ăn nhậu say xỉn rồi tham gia giao thông, gây tai nạn giao thông là việc cần phải được điều chỉnh.

Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia quy định hành vi bị nghiêm cấm đó là: “Điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn”; tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 21 quy định: “Người điều khiển phương tiện giao thông không uống rượu, bia trước và trong khi tham gia giao thông; người đứng đầu cơ sở kinh doanh vận tải, chủ phương tiện giao thông vận tải có trách nhiệm chủ động thực hiện biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn người điều khiển phương tiện vận tải uống rượu, bia ngay trước và trong khi tham gia giao thông; cơ quan, người có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra nồng độ cồn trong máu, hơi thở của người điều khiển phương tiện giao thông đang tham gia giao thông hoặc gây ra tai nạn giao thông”.

Với sự vào cuộc quyết liệt của các lực lượng chức năng, trong quý I/2023, tình trạng người tham gia giao thông vi phạm nồng độ cồn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tuy có giảm, song vẫn còn đến 1.852 trường hợp vi phạm nồng độ cồn bị xử lý, chiếm 20,8% trường hợp vi phạm.

Việc lực lượng chức năng đồng loạt ra quân kiểm tra, xử lý quyết liệt tình trạng vi phạm nồng độ cồn đối với người điều khiển phương tiện tham gia giao thông nên lượng khách đến các quán nhậu, nhà hàng uống rượu bia giảm hẳn. Ý thức của người dân trong việc không sử dụng rượu bia tham gia giao thông từng bước được nâng cao. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường hợp người dân chưa nhận thức được tác hại của vấn đề này, dẫn đến nhiều vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng xảy ra vì người điều khiển phương tiện tham gia giao thông say xỉn.

Nhìn rộng ra ở khu vực châu Á, Nhật Bản là nước có tỷ lệ tai nạn giao thông do người tham gia giao thông uống rượu bia thấp nhất thế giới nhờ các chế tài nghiêm khắc của chính phủ và ý thức tự giác chấp hành của người dân. Theo đó, lái xe có nồng độ cồn vượt ngưỡng 0,15mg/1 lít khí thở sẽ bị phạt tù tối đa 03 năm hoặc phạt tiền không quá 500.000 yên (tương đương 100 triệu đồng Việt Nam). Đối với lái xe say xỉn không làm chủ được năng lực hành vi thì bất kể người lái xe đó uống bao nhiêu rượu bia đều bị phạt tù tối đa 05 năm, hoặc phạt tiền không quá 01 triệu yên (hơn 200 triệu đồng). Ở mức độ nghiêm trọng hơn, lái xe say rượu gây tai nạn chết người bị phạt 20 năm tù, và 15 năm đối với tai nạn không chết người. Đặc biệt, những người đi cùng xe với người lái xe sau khi uống đồ uống có cồn cũng sẽ bị phạt nếu họ biết lái xe đã sử dụng đồ uống có cồn. Người đi xe đạp cũng chịu những chế tài về rượu bia như tài xế ô tô để đảm bảo an toàn tối đa cho người đi bộ. Người nước ngoài vi phạm thậm chí có thể bị trục xuất.

Năm 1995, khi nghị định của Chính phủ về cấm đốt pháo được ban hành, đa số người dân lúc ấy không đồng tình. Hay quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy ra đời, phần lớn người dân cũng phản đối. Đối với Nghị định 100, có thể lúc đầu người dân mới nhìn thấy những hạn chế và ảnh hưởng không mong muốn mà chưa nhận thức được mặt tích cực của quy định trên đối với đời sống xã hội. Tuy nhiên, trước hết chúng ta cần chấp hành pháp luật bằng cách không tham gia giao thông khi trong người có nồng độ cồn, bởi quy định trên không gì khác ngoài mục đích bảo vệ sức khỏe cho chính bản thân và gia đình./. 

04/05/2023

Thông báo 19/04/2023

I. KHU VỰC TUYỂN SINH, PHÂN VÙNG TUYỂN SINH

1. Khu vực tuyển sinh

          - Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:

+ Vùng 1: Các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

+ Vùng 2: Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.

+ Vùng 3: Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.

- Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:

+ Vùng 4: Các tỉnh Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.

+ Vùng 5: Các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

+ Vùng 6: Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.

+ Vùng 7: Các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

2. Phân vùng tuyển sinh đối với các trường CAND

- Đối với chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023 thực hiện phân vùng tuyển sinh như năm 2022, cụ thể:

+ Trường Đại học PCCC, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện ANND (mã ngành 7480202): Tuyển sinh địa bàn cả nước.

+ Học viện CSND, các ngành khác của Học viện ANND: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra).

+ Trường Đại học ANND, Trường Đại học CSND: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào).

- Đối với chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023, quy định phân vùng như sau:

+ Trường Đại học PCCC, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện ANND (mã ngành 7480202): Tuyển sinh địa bàn cả nước.

+ Học viện CSND, các ngành khác của Học viện ANND: Phía Bắc (vùng 1, vùng 2, vùng 3).

+ Trường Đại học ANND, Trường Đại học CSND: Phía Nam (vùng 4, vùng 5, vùng 6).

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

1. Điều kiện dự tuyển chung

Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ đào tạo

+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin: Xếp loại tốt nghiệp trung bình trở lên; trong đó: Điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.

+ CSNV Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.

- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).

- Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như đối với tuyển sinh tuyển mới học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2023. Riêng thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.

2. Phương thức tuyển sinh và điều kiện dự tuyển từng phương thức

2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:

- Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc.

- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo.

- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an đạt 6.0 trở lên).

- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an đạt 6.5 trở lên).

- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an đạt 6.0 trở lên).

Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an tỉnh trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.

2.2. Phương thức 2: Thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:

- Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, Đại học ANND, Đại học CSND: Không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo.

- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại Học viện ANND, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin.

- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Kiến trúc và xây dựng; sức khỏe.

Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh: Có phụ lục kèm theo.

4. Hình thức thi

- Đại học ANND, Đại học CSND: Môn thi: Triết học Mác - Lênin (M1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (M2).

- Đại học PCCC: Môn thi: Toán cao cấp (M1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (M2).

- Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của Học viện ANND: Môn thi: Triết học Mác - Lênin (M1), Toán (M2).

- Hình thức thi: Tự luận (đối với tuyển sinh tháng 6/2023); tự luận hoặc trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính (đối với tuyển sinh tháng 11/2023).

5. Xét tuyển và cách tính điểm thi

5.1. Phương thức 1

Các trường CAND tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

- Thứ nhất: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi (hoặc loại khá đối với ngành CNTT.

- Thứ hai: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

- Thứ ba: Xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển.

5.2. Phương thức 2

- Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau: ĐTS = M1+ M2 + ĐT x 2/3, trong đó:

+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;

+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2).

+ ĐT: Điểm ưu tiên.

- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:

+ Thứ nhất: Xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

+ Thứ hai: Xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

+ Thứ ba: Xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

6. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào: Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Ưu tiên trong tuyển sinh

- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm; thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.

- Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + Đth. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:

ĐƯT = [(20 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + Đth).

8. Tổ chức sơ tuyển

- Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú.

- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: CMND hoặc thẻ CCCD; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp THPT; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).

Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.

- Quy trình sơ tuyển:

+ Kiểm tra bằng tốt nghiệp THPT; kiểm tra xếp loại bằng tốt nghiệp đại học; kiểm tra ngành, chuyên ngành tốt nghiệp đúng với lĩnh vực đào tạo, nhóm ngành đào tạo trong danh mục tuyển sinh của các trường CAND; kiểm tra bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

+ Kiểm tra sức khỏe (Ban Khám sức khỏe sơ tuyển thực hiện). Dự kiến giữa tháng 4/2023 đối với đợt thi tháng 6/2023 và tháng 10/2023 đối với đợt thi tháng 11/2023.

+ Thẩm tra, xác minh về tiêu chuẩn chính trị: Sẽ có hướng dẫn riêng.

+ Lệ phí sơ tuyển: Thí sinh nộp 100.000đ phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).

9. Hồ sơ tuyển sinh

- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an).

- Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an).

- Bản sao được chứng thực từ bản chính: CMND hoặc thẻ căn cước công dân; bằng tốt nghiệp THPT; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có); giấy khai sinh; giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định.

- Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các giấy tờ: Bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội, xác nhận lý lịch của cơ quan, đơn vị./.Trần Tạo

Phụ lục 1

DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TRONG CÁC TRƯỜNG CAND

 
 
 

 

 

TT

Đăng ký dự tuyển

Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo

Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo

1

Dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại Học viện ANND

748

Máy tính và công nghệ thông tin

2

Dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC

738

Pháp luật

742

Khoa học sự sống

744

Khoa học tự nhiên

746

Toán và thống kê

748

Máy tính và công nghệ thông tin

751

Công nghệ kỹ thuật

752

Kỹ thuật

758

Kiến trúc và xây dựng

772

Sức khỏe

3

Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, Đại học ANND, Đại học CSND

Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo

* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.

Phụ lục 2

QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ

 
 
 

 

 
 

TOEIC

IELTS

(Academic)

TOEFL

 PBT

TOEFL

 CBT

TOEFL

 iBT

CEFR

0 - 250

0 - 1.0

0 - 310

0 - 30

0 - 8

A1

1.0 -1.5

310 - 343

33 - 60

9 - 18

255 - 500

2.0 - 2.5

347 - 393

63

19 - 29

3.0 - 3.5

397- 433

93 - 120

30 - 40

A2

501 - 700

4.0

437 - 473

123 - 150

41 - 52

B1

4.5 - 5.0

477 - 510

153 - 180

53 - 64

701 - 900

5.5 - 6.5

513 - 547

183 - 210

65 - 78

B2

901 - 990

7.0 - 8.0

550 - 587

213 - 240

79 - 95

C1

 

8.5 - 9.0

590 - 677

243 - 300

96 - 120

C2

Top Score

Top Score

Top Score

Top Score

Top Score

Top Level

990

9

677

300

120

C2

 

* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.

Phụ lục 3

QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA

TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4

 
 
 

 

 

Điểm hệ 10

Điểm hệ 4

9.3 - 10.0

4.0

8.5 - 9.2

3.7

7.8 - 8.4

3.5

7.0 - 7.7

3.0

6.3 - 6.9

2.5

5.5 - 6.2

2.0

4.8 - 5.4

1.5

4.0 - 4.7

1.0

< 4

0

Phụ lục 4

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

1. Chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023

- Phương thức 1

Trường

Mã ngành

Phương thức 1

Tổng

Nam

Nữ

Học viện ANND

7860100

46

46

0

7480202

22

21

1

Học viện CSND

7860100

62

62

0

Đại học ANND

7860100

40

40

0

Đại học CSND

7860100

44

44

0

Đại học PCCC

7860113

49

44

5

- Phương thức 2

Trường

Mã ngành

Phương thức 2

Tổng

Nam

Nữ

Học viện ANND

7860100

51

51

0

7480202

69

63

6

Học viện CSND

7860100

74

74

0

Đại học ANND

7860100

58

58

0

Đại học CSND

7860100

67

67

0

Đại học PCCC

7860113

102

97

5

2. Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023

- Phương thức 1

Trường

Mã ngành, vùng tuyển

Phương thức 1

Tổng

Nam

Nữ

Học viện ANND

7860100

59

53

6

+ Vùng 1

23

21

2

+ Vùng 2

22

20

2

+ Vùng 3

14

12

2

7480202

30

27

3

Học viện CSND

7860100

134

121

13

+ Vùng 1

55

50

5

+ Vùng 2

52

47

5

+ Vùng 3

27

24

3

Đại học ANND

7860100

66

60

6

+ Vùng 4

14

13

1

+ Vùng 5

11

10

1

+ Vùng 6

21

19

2

+ Vùng 7

20

18

2

Đại học CSND

7860100

96

87

9

+ Vùng 4

19

17

2

+ Vùng 5

13

12

1

+ Vùng 6

33

30

3

+ Vùng 7

31

28

3

Đại học PCCC

7860113

27

24

3

- Phương thức 2

Trường

Mã ngành,

vùng tuyển

Phương thức 2

Tổng

Nam

Nữ

Học viện ANND

7860100

141

128

13

+ Vùng 1

57

51

6

+ Vùng 2

54

49

5

+ Vùng 3

30

28

2

7480202

70

63

7

Học viện CSND

7860100

316

285

31

+ Vùng 1

130

117

13

+ Vùng 2

123

111

12

+ Vùng 3

63

57

6

Đại học ANND

7860100

159

143

16

+ Vùng 4

33

30

3

+ Vùng 5

27

24

3

+ Vùng 6

51

46

5

+ Vùng 7

48

43

5

Đại học CSND

7860100

229

206

23

+ Vùng 4

47

42

5

+ Vùng 5

30

27

3

+ Vùng 6

79

71

8

+ Vùng 7

73

66

7

Đại học PCCC

7860113

63

57

6

          * Ghi chú: Đối với chỉ tiêu Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND: Sẽ có thông báo riêng.

Phụ lục 5

LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC TUYỂN SINH NĂM 2023

 
 
 

 

1. Thời gian thi tuyển thực hiện chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua 2023

TT

Thời gian

Nội dung

1

Tháng 3,4,5/2023

Lập kế hoạch sơ tuyển, thông tin tuyên truyền, tiếp nhận đăng ký hồ sơ, hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh vào CAND

2

23/5/2023

Hoàn thiện công tác sơ tuyển và báo cáo kết quả về Cục Đào tạo

3

24/5/2023

Nộp hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký thi tuyển VB2 và dữ liệu sơ tuyển về các trường CAND

4

09/6/2023

Các trường CAND báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh và phương án xét tuyển Phương thức 1

5

Tháng

5, 6/2023

- Cục Đào tạo tổ chức xây dựng dạng thức, ma trận đề thi.

- Các trường CAND tổ chức xây dựng đề thi, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển sinh.

6

18/6/2023

Tổ chức thi

7

Từ 19/6 đến

28/6/2023

Các trường CAND tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm về Cục Đào tạo thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo

8

06/7/2023

Các trường CAND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2

9

10/07/2023

Các trường CAND thông báo kết quả trúng tuyển

10

06/8/2023

Các trường CAND nhập học thí sinh trúng tuyển

11

10/8/2023

Tổng kết công tác tuyển sinh VB2 năm 2023 và gửi báo cáo về Bộ Công an

2. Thời gian thi tuyển thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023

TT

Thời gian

Nội dung

1

Tháng 6,7,9,10/2022

Tiếp nhận đăng ký hồ sơ, hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh vào CAND.

2

23/10/2023

Hoàn thiện công tác sơ tuyển và báo cáo kết quả về Cục Đào tạo.

3

25/10/2023

Nộp hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký thi tuyển VB2 và dữ liệu sơ tuyển về các trường CAND.

4

01/11/2023

Các trường CAND báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh và phương án xét tuyển Phương thức 1

5

Tháng

10, 11/2023

- Cục Đào tạo tổ chức xây dựng dạng thức, ma trận đề thi.

- Các trường CAND tổ chức xây dựng đề thi, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển sinh.

6

26/11/2023

Tổ chức thi

7

Từ 27/11 đến

06/12/2023

Các trường CAND tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm về Cục Đào tạo thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo

8

18/12/2023

Các trường CAND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2

9

21/12/2023

Các trường CAND thông báo kết quả trúng tuyển

10

01/3/2024

Các trường CAND nhập học thí sinh trúng tuyển

11

05/3/2024

Tổng kết công tác tuyển sinh VB2 năm 2023 và gửi báo cáo về Bộ Công an

 

 

Phụ lục 6

DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO,

NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN,

KỸ THUẬT, KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 
   
 

Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo

Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo

71401

Khoa học giáo dục

7140209

Sư phạm Toán học

7140210

Sư phạm Tin học

7140211

Sư phạm Vật lý

7140212

Sư phạm Hóa học

7140213

Sư phạm Sinh học

7140214

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp

7140215

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

7140246

Sư phạm công nghệ

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

742

Khoa học sự sống

744

Khoa học tự nhiên

746

Toán và thống kê

748

Máy tính và công nghệ thông tin

751

Công nghệ kỹ thuật

752

Kỹ thuật

758

Kiến trúc và xây dựng

77206

Kỹ thuật Y học

* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.

29/03/2023

Danh sách công trình, cơ sở vi phạm quy định của pháp luật về PCCC trong tháng 3/2023 24/03/2023

Thông báo Công khai các chuyên đề: (1) Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm "Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và công nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu mà trong cơ thể có chất ma túy, vi phạm nồng độ cồn"; (2) "Tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm chở hàng quá tải trọng, quá vạch dấu mớn nước an toàn, quá khổ giới hạn, tự ý cải tạo, hoán cải phương tiện" 24/03/2023

 

 

17/03/2023

Thống kê truy cập

Số lượt truy cập: 940

Tổng số lượt xem: 4976356